Khi thực hiện các thủ tục vận chuyển, xuất nhập khẩu có thể phát sinh nhiều loại phí. Và trong đó phải kể đến phí local charges. Vậy local charges là gì? Các loại phí local charges phổ biến là những loại nào? Nhatviet Express sẽ thông tin đến bạn qua bài viết này nhé.
Local charges là gì?
Local charges là phí địa phương, được trả tại cảng xếp hàng và cảng dỡ hàng. Trong vận chuyển quốc tế theo đường biển, các Forwarder hoặc hãng tàu sẽ thu một khoản phí local charges. Cụ thể hơn, local charges là những loại phí bạn sẽ trả cho hãng tàu và tại cảng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa.
Phí local charges cũng là một loại phí khá quan trọng, cần phải có cho các hoạt động xuất nhập khẩu hiện nay.
>> Notify party là gì: https://nhatvietexpress.com/notify-party-la-gi-so-sanh-voi-consignee/
Các loại phí local charges là gì?
Phí local charges cũng có rất nhiều loại, tuy nhiên trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi sẽ chỉ đề cập đến các loại phí phổ biến:
Phí Handling (Handling Fee)
Phí Handling là khoản phí trả cho Forwarder cho quá trình giao dịch với đại lý của họ tại nước ngoài, có thể là để triển khai một số hoạt động như phát hành B/L, D/O, làm chứng từ hay khai báo hải quan,…
Phí AMS
AMS (Automated Manifest System) đây là tên của một thủ tục mà hải quan bắt bạn phải khai báo cho lô hàng muốn nhập khẩu. Phí AMS thường áp dụng ở một số nước như Mỹ, Canada,…Mức phí AMS có thể khoảng 30USD/bill.
Phí Delivery Order (Delivery Order Fee)
Delivery Order (viết tắt là D/O) là lệnh giao hàng, chứng từ do hãng tàu phát hành để nhận được để trình cho cơ quan giám sát kho hàng (cảng đến) trước khi có thể rút hàng ra khỏi container, kho, bãi,…
Phí CFS – Container Freight Station Fee
Phí CFS là loại phí mà các công ty vận chuyển thu khi phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại. Phí CFS là một loại phí rất phổ biến thường gặp, được dùng trong rất nhiều trường hợp.
Phí Terminal Handling Charge
Phí Terminal Handling Charge (Viết tắt là THC) là loại phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng, được tính theo container. Loại phí này là để bù đắp những khoản phí như tập kết container tại bãi hay chi phí xếp dỡ hàng,….
>> Xem chi tiết: Phí THC là gì?
Phí chứng từ, AWB, B/L
Tương tự như D/O, khi xuất khẩu các hãng tàu sẽ phát hành các hóa đơn vận tải biển (hoặc đường hàng không, tùy vào hình thức vận tải). Công ty vận chuyển sẽ làm hộ một số thủ tục, người gửi hoặc nhận hàng sẽ chịu những khoản chi phí phát sinh này.
Phí chỉnh sửa Bill Of Lading
Bill of lading (viết tắt là B/L). Khi bạn cần chỉnh sửa các thông tin trên B/L, cần phải bỏ ra một khoản phí để yêu cầu các hãng tàu sửa hộ. Chi phí từ $50 – $100.
Phí Container Imbalance Charge CI
Còn gọi là phụ phí trội hàng nhập (hay phụ phí mất cân đối container). Đây là loại phí phải đóng cho hãng tàu để bù cho chi phí phát sinh từ việc điều chuyển container từ nơi thừa đến nơi thiếu đảm bảo cung ứng hàng hóa hợp lý.
Ngoài ra, local charges còn có các loại phí khác như:
- Phí General Rate Increase – GRI
Phí Peak Season Surcharge
Phí Bunker Adjustment Factor
Phí soi chiếu an ninh
Phí truyền dữ liệu
Phí khai báo an ninh, hải quản vào một số quốc gia
- Phí niêm phong chì Seal
Kết luận
Local charges là những loại phí rất phổ biến trong xuất nhập khẩu. Qua bài viết trên, có lẽ bạn đã hiểu được ” local charges là gì?” và “các loại phí local charges là gì?”.
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng các dịch vụ logistics, hãy liên hệ với Nhatviet Express. Từ vận tải đến kho bãi, chúng tôi đều luôn cố gắng để đạt hiệu quả hoạt động tốt nhất, mang lại giá trị và sự hài lòng cho khách hàng.